Người làm vườn và người trồng rau thường sử dụng phân bón khoáng, thuốc trừ sâu và các sản phẩm kiểm soát dịch bệnh và côn trùng cho cây trồng của họ. Tuy nhiên, nhiều người không có cân để sử dụng. Để đo chính xác lượng sản phẩm cần thiết, điều quan trọng là phải kiểm tra kỹ lưỡng giá trị gam trong thìa. Điều này sẽ đơn giản hóa đáng kể việc bón phân và giúp tránh sai sót khi chăm sóc cây trồng.
Bảng gam trong một thìa canh
Có thể đong các sản phẩm chăm sóc cây trồng bằng nhiều dụng cụ khác nhau. Thìa thường được sử dụng cho mục đích này. Loại dao kéo này được coi là dễ sử dụng nhất. Người làm vườn nào cũng có một cái và nó rất rẻ.
Bạn cũng có thể dùng dao thường để đong một lượng nhỏ phân bón dạng bột. Người làm vườn nào cũng có dụng cụ này. Nó có thể đong được 1, 2, 3 hoặc 4 gam sản phẩm. Lưu ý rằng đầu dao có thể đong được khoảng 0,5-1 gam phân bón dạng bột nhẹ hoặc 1-2 gam phân bón dạng bột nặng hơn.
Tuy nhiên, thìa canh có lẽ được coi là dụng cụ phổ biến nhất để đong 10-20 gam chất. Các liều lượng chính xác hơn có thể được xác định bằng dụng cụ này được liệt kê trong bảng:
| Sự chuẩn bị | Trọng lượng, gam |
| Amoni nitrat | 15 |
| Bột Dolomite | 25 |
| Sắt sunfat | 16 |
| Urê | 12 |
| Hỗn hợp phân bón – cho vườn, cho cây ăn quả và cây bụi mọng | 18 |
| Kali nitrat | 17 |
| Bột đá phosphat | 26 |
| Muối kali | 18 |
| Vôi tôi | 9 |
| Tro | 8 |
| Kali sunfat | 21 |
| Đồng sunfat | 16 |
| Kali magie sunfat | 16 |
| Amoni sunfat | 13 |
| Nitrophoska | 18 |
| Supephosphat đơn giản | 17 |
| Supephosphat dạng hạt | 17 |
| Kali clorua | 14 |
Đôi khi, khi pha chế dung dịch, cần phải đong một lượng nước nhỏ. Trong trường hợp này, nên nhớ rằng một thìa canh chứa 15 ml chất lỏng.

Một thìa cà phê chứa bao nhiêu gam?
Muỗng cà phê thường được dùng để đong một lượng nhỏ phân bón hoặc bột thuốc. Tuy nhiên, có những tiêu chuẩn và liều lượng rất cụ thể có thể được đo bằng những dụng cụ này. Vì vậy, 1 thìa cà phê chứa các lượng chất sau:
| Phân bón | Trọng lượng, gam |
| Tro | 2 |
| Muối kali | 6 |
| Bột Dolomite | 8 |
| Kali nitrat | 6 |
| Kali magie sunfat | 5 |
| Sắt sunfat | 5 |
| Nitrophoska | 6 |
| Supephosphat đơn giản | 6 |
| Amoni sunfat | 4 |
| Urê | 4 |
| Kali sunfat | 7 |
| Amoni nitrat | 5 |
| Kali clorua | 5 |
| Đồng sunfat | 5 |
| Supephosphat dạng hạt | 6 |
| Phân bón – cho vườn, cho cây ăn quả và cây bụi mọng | 6 |
| Bột đá phosphat | 9 |
Nếu bạn không có một trong những dụng cụ này, hãy nhớ rằng 1 thìa canh chứa 3 thìa cà phê mỗi loại sản phẩm. Điều quan trọng nữa là 1 thìa cà phê mỗi loại sản phẩm chứa 5 ml nước.

Gram của một thìa tráng miệng thông thường
Dụng cụ đong kiểu tráng miệng hiếm khi được sử dụng để đong nguyên liệu khô. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải nắm rõ thông tin về khối lượng gam của bột và hạt trong các sản phẩm tráng miệng. Các chuyên gia lưu ý rằng dụng cụ này có thể đong được 2 thìa cà phê.
Do đó, khi đo lượng sản phẩm mà bạn dự định sử dụng để chăm sóc cây trồng, bạn nên tập trung vào những thông tin sau:
| Chất | Số lượng, gam |
| Amoni nitrat | 10 |
| Tro | 4 |
| Muối kali | 12 |
| Bột Dolomite | 16 |
| Kali sunfat | 14 |
| Kali nitrat | 12 |
| Kali magie sunfat | 10 |
| Đồng sunfat | 10 |
| Urê | 8 |
| Sắt sunfat | 10 |
| Nitrophoska | 12 |
| Supephosphat đơn giản | 12 |
| Amoni sunfat | 8 |
| Supephosphat dạng hạt | 12 |
| Phân bón – cho vườn rau, cho cây ăn quả và cây bụi mọng | 12 |
| Bột đá phosphat | 18 |
| Kali clorua | 10 |
Liều lượng được liệt kê chỉ mang tính chất tham khảo. Hình dạng, thiết kế và kích thước thìa khác nhau. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến thể tích và trọng lượng của các chất được sử dụng. Cần lưu ý điều này khi chuẩn bị dung dịch và hỗn hợp.


